ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH NĂNG
QUY CÁCH
- 200g (Chai 100g Part A & 100g Part B)
- 10kg (Túi 5kg Part A & 5kg Part B)
THÀNH PHẦN
DINH DƯỠNG |
PART A |
PART B |
PHỐI HỢP A+B (1:1) |
Nts |
15% |
5% |
10% |
P2O5 hh |
|
4% |
2% |
K2O hh |
12% |
20% |
16% |
Ca |
14% |
|
7% |
Mg |
|
5% |
2,5% |
S |
|
7% |
3,5% |
Fe |
|
3000 ppm |
1500 ppm |
Mn |
|
2000 ppm |
1000 ppm |
B |
|
600 ppm |
300 ppm |
Cu |
|
200 ppm |
100 ppm |
Zn |
|
200 ppm |
100 ppm |
Mo |
|
80 ppm |
40 ppm |
ĐẶC ĐIỂM NỔI TRỘI
- Sản phẩm không chứa Clo, Urea.
- Không chứa kim loại nặng: Chì, Thủy ngân, Cadmium, Arsenic.
- Dinh dưỡng tối ưu và cân bằng giúp cây sinh trưởng khỏe, chất lượng tươi, ngon.
- Sử dụng vi lượng: Fe, Mn, Zn, Cu dạng Chelate EDTA.
- Đáp ứng tiêu chuẩn sản xuất rau sạch & an toàn.
TÍNH NĂNG TÁC DỤNG
- Cung cấp các chất dinh dưỡng đa, trung và vi lượng cần thiết cho các loại rau ăn lá, cây cảnh.
- Cây khỏe ít sâu bệnh hơn giúp hấp thụ các chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.
- Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm (mùi, vị đậm đà, bảo quản được lâu).
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Sử dụng cho nhiều loại rau ăn trái như: cà chua, ớt, bầu, bí, mướp, cà tím, các loại dưa …
Cách pha dinh dưỡng:
Cách 1 (Pha trực tiếp):
Bước 1:
Chuẩn bị thùng chứa với lượng nước sạch cần pha.
Bước 2:
Pha 10 gram PART A và 10 gram PART B vào mỗi 10 lít nước.
Bước 3:
Khuấy đều dung dịch. Hoàn tất việc pha trộn và sẵn sàng cho việc sử dụng.
Cách 2 (Pha dung dịch mẹ):
- Cho 500 gr Part A vào mỗi 1 lít nước sạch, khuấy cho tan đều (dung dịch A).
- Cho 500 gr Part B vào mỗi 1 lít nước sạch khác, khuấy cho tan đều (dung dịch B).
Sau đó tiến hành tiếp các bước sau:
Bước 1:
Chuẩn bị thùng chứa với lượng nước sạch cần pha.
Bước 2:
Pha 20 ml dung dịch PART A và 20 ml dung dịch PART B vào mỗi 10 lít nước.
Bước 3:
Khuấy đều dung dịch. Hoàn tất việc pha trộn và sẵn sàng cho việc sử dụng.
Dung dịch sau khi pha được sử dụng cho các hệ thống thủy canh, bán thủy canh.
LƯU Ý
pH & EC
- pH thích hợp với rau ăn quả: 6,0 – 7,5
- EC (mM/cm) tùy thuộc giai đoạn sinh trưởng của cây:
- Mới trồng: 1,0 – 1,5
- Hoa đầu tiên – nuôi trái: 2,0 – 2,5
- Thu hoạch: 2,5 – 3,0 Bảng EC (mM/cm) & TDS (ppm) theo nồng độ pha
Bảng EC (mM/cm) & TDS (ppm) theo nồng độ pha
10 lít |
EC (mM/cm) |
TDS (ppm) |
5 g Part A + 5 g Part B |
1,25 |
901 |
10 g Part A + 10 g Part B |
2,04 |
1.525 |
15 g Part A + 15 g Part B |
2,8 |
1.9 |
Quản lý sâu bệnh:
- Bọ phấn, bọ trĩ, rệp sáp sống ở mặt dưới lá, chích hút làm vàng và khô lá, hoa, trái non. Sử dụng luân phiên các loại thuốc như Brightin 4.0 EC, Actimax 50 WG
- Bệnh héo xanh vi khuẩn Pseudomonas solanacearum – bệnh thán thư thân, lá, trái; bệnh mốc xám trái, đốm lá: Phun phòng Norshield 86.2WG, Mancozeb, Metiram, Chlorothalonil.
- Bệnh thối thân Phytopthora – bệnh héo cây Fusarium: bệnh tấn công phần thân ngầm, khó phòng trừ, nhổ bỏ khi phát hiện bệnh, sử dụng cây giống và giá thể sạch và phun phòng trừ với Norshield 86.2WG, Phytocide 50WP.
- Bệnh xoăn lá (virus) lá bị xoăn sẽ phát triển chậm chạp và trở nên còi cọc hoặc lùn. Cây sinh trưởng chậm, lá biến dạng xoăn vào trong hướng lên trên, lá có thể biến màu vàng hoặc nhợt nhạt. Chọn giống có khả năng kháng bệnh xoăn lá (virus), bón phân theo qui trình, trồng ở mật độ vừa phải, thường xuyên cắt tỉa những nhánh già, giữ cho vườn được thông thoáng.