ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH NĂNG
QUY CÁCH
Chai 400g.
THÀNH PHẦN
Cuprous oxide ….. 58% w/w
Phụ gia vừa đủ ……… 100%
TÍNH NĂNG TÁC DỤNG
- NORSHIELD 58 WP là thuốc trừ bệnh gốc đồng thế hệ mới nhập khẩu từ Na Uy, có cơ chế tác động bất hoạt men hô hấp dẫn đến phá vỡ hệ hô hấp và nhanh chóng giết chết các tế bào nấm – vi khuẩn.
- NORSHIELD 58 WP an toàn với cây trồng vì có cơ chế phóng thích đồng từ từ nên không gây nóng bông, nóng trái và có thể sử dụng ở tất cả các giai đoạn của cây trồng.
- Khả năng loang trải và bám dính tốt nên NORSHIELD 58 WP phòng bệnh rất hiệu quả ,diện tích bảo vệ lớn hơn, hạn chế rửa trôi, hiệu lực kéo dài, giảm số lần sử dụng và tiết kiệm chi phí.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bệnh hại |
Liều lượng |
Cách sử dụng |
Vàng lá thối rễ hại cà phê |
0,2 – 0,3 % (400 – 600 g/200 lít) |
Tưới 10 lít/ gốc cây |
Lưu ý:
Lượng nước áp dụng tùy theo giai đoạn sinh trưởng của cây từ 600 – 800 lít/ha.
Xử lý thước sớm ngay khi thấy triệu chứng bệnh xuất hiện. Nếu bệnh hại nặng nên xử lý lặp lại sau 7 – 10 ngày.
Không hỗn hợp với các thuốc gốc Fosetyl AI và Fenvalerate.
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
Cất giữ thuốc nơi khô ráo, thoáng mát. Không để chung với thực vật.
Mặc đồ bảo hộ lao động. Không ăn uống, hút thuốc khi đang sử dụng thuốc.
Không phun ngược chiều gió. Tắm rửa thay quần áo sau khi phun thuốc.
Thu gom, tiêu hủy bao bì, thuốc thừa theo quy định chất thải nguy hiểm.
Thời gian cách ly: 7 ngày.
SƠ CẤP CỨU
Nếu thuốc dính da, mắt: rửa nhiều lần bằng nước sạch.
Nếu nuốt phải: cho uống 1 ly nước muối để gây ói,đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất kèm theo nhãn thuốc. Điều trị theo triệu chứng.